Tra cứu mã bưu chính (Zip Code) tại Việt Nam

Cập Nhật Tổng Hợp

Việc tra cứu mã bưu chính (Zip Code) là vấn đề được khá nhiều người quan tâm đến. Và đặc biết với những người hay sử dụng các dịch vụ chuyển phát nhanh để vận chuyển hàng hoá.  Chính vì lẻ đó hôm nay Blog Trần Phú sẽ cùng bạn tra cứu mã bưu chính việt nam ngay và luôn nhé!

Mã bưu chính là gì ?

Mã bưu chính hay còn được gọi là mã bưu điện và zip code viet nam. Mã có dạng tập hợp các số hoặc có cả chữ và số. Mục đính của mã này đó là bạn sử dụng để điền vào thông tin địa chỉ của nhận thư hoặc bưu phẩm. Ngoài ra, điền mã bưu chính cũng thường được yêu cầu khi bạn đăng ký các thông tin trên các website trên mạng.

Tra cứu mã bưu chính Việt Nam

Để thuận tiện cho việc điền mã bưu chính thì các bạn hãy tra cưu ngay ở bên dưới nhé!

STT

Tỉnh/Thành

Mã bưu chính

Vùng

1

An Giang

90000

10

2

Bà Rịa-Vũng Tàu

​78000

8

3

Bạc Liêu

​97000

10

4

Bắc Kạn

​23000

​3

5

Bắc Giang

​26000

​3

6

Bắc Ninh

​16000

​2

7

Bến Tre

​86000

​9

8

Bình Dương

​75000

​8

9

Bình Định

​55000

​6

10

Bình Phước

​67000

​7

11

Bình Thuận

​77000

​8

12

Cà Mau

​98000

10

13

Cao Bằng

​21000

​3

14

Cần Thơ

​94000

10

15

Đà Nẵng

​50000

​6

16

Đắk Lắk

​63000-64000

​7

17

Đắk Nông

​65000

​7

18

Điện Biên

​32000

​4

19

Đồng Nai

​76000

​8

20

Đồng Tháp

​81000

​9

21

Gia Lai

​61000-62000

​7

22

Hà Giang

​20000

​3

23

Hà Nam

​18000

​2

24

Hà Nội

​10000-14000

​2

25

Hà Tĩnh

​45000-46000

​5

26

Hải Dương

​03000

​1

27

Hải Phòng

​04000-05000

​1

28

Hậu Giang

​95000

10

29

Hòa Bình

​36000

​4

30

TP. Hồ Chí Minh

​70000-74000

​8

31

Hưng Yên

​17000

​2

32

Khánh Hoà

​57000

​6

STT

Tỉnh/Thành

Mã bưu chính

Vùng

33

Kiên Giang

​91000-92000

10

34

Kon Tum

​60000

​7

35

Lai Châu

​30000

​4

36

Lạng Sơn

​25000

​3

37

Lào Cai

​31000

​4

38

Lâm Đồng

​66000

​7

39

Long An

​82000-83000

​9

40

Nam Định

​07000

​1

41

Nghệ An

​43000-44000

​5

42

Ninh Bình

​08000

​1

43

Ninh Thuận

​59000

​6

44

Phú Thọ

​35000

​4

45

Phú Yên

​56000

​6

46

Quảng Bình

​47000

​5

47

Quảng Nam

​51000-52000

​6

48

Quảng Ngãi

​53000-54000

​6

49

Quảng Ninh

​01000-02000

​1

50

Quảng Trị

​48000

​5

51

Sóc Trăng

​96000

10

52

Sơn La

​34000

​4

53

Tây Ninh

​80000

​9

54

Thái Bình

​06000

​1

55

Thái Nguyên

​24000

​3

56

Thanh Hoá

​40000-42000

​5

57

Thừa Thiên-Huế

​49000

​5

58

Tiền Giang

​84000

​9

59

Trà Vinh

​87000

​9

60

Tuyên Quang

​22000

​3

61

Vĩnh Long

​85000

​9

62

Vĩnh Phúc

​15000

​2

63

Yên Bái

​33000

​4

Những câu hỏi thường gặp về mã bưu chính (Zip Code)

Câu hỏi 1: Mã bưu chính là gì?

Trả lời: Mã bưu chính (còn gọi là mã bưu điện, Zip code, Postal code) là một hệ thống ký tự, thường là chuỗi số hoặc chữ và số, được sử dụng để định vị địa chỉ trong hệ thống bưu chính. Mục đích chính của mã bưu chính là xác định điểm đến cuối cùng của thư tín, bưu phẩm, giúp quá trình phân loại và chuyển phát diễn ra nhanh chóng và chính xác hơn. Việc sử dụng mã bưu chính giúp giảm thiểu sai sót trong việc giao nhận, đảm bảo bưu phẩm đến đúng địa chỉ người nhận.

Câu hỏi 2: Cấu trúc của mã bưu chính Việt Nam như thế nào?

Trả lời: Từ ngày 29 tháng 12 năm 2017, mã bưu chính quốc gia của Việt Nam được thay đổi từ 6 chữ số xuống còn 5 chữ số. Cấu trúc của mã bưu chính 5 chữ số này được quy định như sau:

  • Chữ số đầu tiên: Xác định mã vùng.
  • Hai chữ số đầu tiên: Xác định tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
  • Bốn chữ số đầu tiên: Xác định quận, huyện hoặc đơn vị hành chính tương đương.

Việc áp dụng mã bưu chính mới giúp tối ưu hóa và cải thiện hệ thống giao nhận thư từ và bưu phẩm trong nước.

Câu hỏi 3: Tại sao mã bưu chính quan trọng trong việc gửi và nhận bưu phẩm?

Trả lời: Mã bưu chính đóng vai trò quan trọng trong việc định vị địa chỉ cụ thể trong hệ thống bưu chính. Khi người gửi cung cấp mã bưu chính chính xác, hệ thống bưu chính có thể nhanh chóng xác định địa điểm giao nhận, giảm thiểu sai sót và đảm bảo bưu phẩm được chuyển đến đúng địa chỉ người nhận. Ngoài ra, mã bưu chính còn hỗ trợ việc tính toán chi phí vận chuyển, xác định phương tiện vận chuyển phù hợp và tối ưu hóa mạng lưới vận chuyển bưu gửi.

Câu hỏi 4: Làm thế nào để tra cứu mã bưu chính của một địa phương cụ thể tại Việt Nam?

Trả lời: Để tra cứu mã bưu chính của một địa phương cụ thể tại Việt Nam, bạn có thể thực hiện các cách sau:

  • Sử dụng trang web chính thức: Truy cập trang thông tin điện tử về mã bưu chính quốc gia do Bộ Thông tin và Truyền thông quản lý tại địa chỉ https://mabuuchinh.vn/. Tại đây, bạn có thể nhập tên địa phương hoặc tra cứu theo danh sách để tìm mã bưu chính tương ứng.
  • Liên hệ bưu cục địa phương: Nếu không có điều kiện truy cập internet, bạn có thể đến bưu cục gần nhất hoặc gọi điện thoại để được cung cấp thông tin về mã bưu chính.

Việc tra cứu mã bưu chính chính xác giúp đảm bảo bưu phẩm được chuyển phát nhanh chóng và đúng địa chỉ.

Câu hỏi 5: Sự khác biệt giữa mã bưu chính và mã vùng điện thoại là gì?

Trả lời: Mặc dù cả mã bưu chính và mã vùng điện thoại đều liên quan đến việc định vị địa lý, nhưng chúng phục vụ cho hai mục đích khác nhau:

  • Mã bưu chính: Là chuỗi ký tự được sử dụng trong hệ thống bưu chính để xác định địa điểm giao nhận thư tín, bưu phẩm. Mã bưu chính giúp định vị địa chỉ cụ thể, hỗ trợ quá trình phân loại và chuyển phát bưu phẩm.
  • Mã vùng điện thoại: Là chuỗi số được sử dụng trong hệ thống viễn thông để xác định khu vực địa lý khi thực hiện cuộc gọi điện thoại. Mã vùng giúp hệ thống điện thoại định tuyến cuộc gọi đến đúng khu vực địa lý mong muốn.

Tóm lại, mã bưu chính liên quan đến việc gửi và nhận bưu phẩm, trong khi mã vùng điện thoại liên quan đến việc thực hiện cuộc gọi điện thoại đến các khu vực khác nhau.

Kết luận

Trên đây là danh sách bảng tra cứu mã bưu chính (Zip Code) các tỉnh thành phố tại Việt Nam hiện nay. Hi vọng sẽ giúp bạn nhanh chóng tìm được mã bưu điện của nơi bạn muốn tìm kiếm.

Bài viết liên quan

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *