Chính sách giảm thuế giá trị gia tăng (VAT) xuống còn 8% bắt đầu thực hiện từ 1.2.2022 được nhiều ý kiến đánh giá thiết thực và mang lại hiệu quả. Tuy nhiên, theo nghị định của Chính phủ, không phải mặt hàng nào cũng được giảm thuế còn 8% thay vì 10% như trước kia. Cùng tìm hiểu danh sách hàng hóa dịch vụ không được giảm thuế GTGT qua bài viết.
Nội dung chính:
Quy định về việc giảm thuế 2% của Chính phủ
Nhằm tạo điều kiện cho doanh nghiệp và người tiêu dùng, kích cầu hàng hóa, thúc đẩy kinh tế hồi phục nhanh chóng sau dịch Chính Phủ đã ban hành nghị định số 15/2022/NĐ-CP về việc giảm thuế GTGT 2% ở một số hàng hóa, dịch vụ. Theo đó, giảm 2% thuế suất thuế giá trị gia tăng trong năm 2022, áp dụng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 10% (còn 8%).
Nghị định quy định về việc giảm thuế GTGT 2%
Trừ một số nhóm hàng hóa dịch vụ không được giảm thuế GTGT 8%: viễn thông, công nghệ thông tin, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại, sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (trừ khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hoá chất, sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
Bên cạnh đó, cho phép tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khoản chi ủng hộ, tài trợ của doanh nghiệp, tổ chức cho các hoạt động phòng, chống dịch COVID-19 tại Việt Nam cho kỳ tính thuế năm 2022.
Danh sách hàng hóa dịch vụ không được giảm thuế GTGT
Các nhóm hàng hóa, dịch vụ không được giảm thuế GTGT được quy định cụ thể tại các Phụ lục I, II, III của Nghị định 15. Sau đây là tóm tắt một số mã ngành chính để bạn đọc tiện theo dõi.
Tóm tắt các nhóm hàng hóa dịch vụ không được giảm thuế GTGT
Các sản phẩm được quy định tại phụ lục I không được giảm thuế như sau: Sản phẩm khai khoáng, Sản phẩm công nghiệp chế biến, chế tạo, dịch vụ thông tin, truyền thông, dịch vụ tài chính, Ngân hàng, Bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, Kim loại, Than cốc, Dầu mỏ tinh chế, Sản phẩm hóa chất…
Các loại hàng hóa dịch vụ không được giảm thuế GTGT
Sản phẩm, hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt không được giảm thuế theo Phụ lục II – Nghị định 15:
-
Hàng hóa: Thuốc lá điếu, xì gà và chế phẩm khác từ cây thuốc lá dùng để hút, hít, nhai, ngửi, ngậm, rượu, bia, xe ô tô dưới 24 chỗ, kể cả xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng loại có từ hai hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng, xe mô tô 2 bánh, 3 bánh, tàu bay, du thuyền, xăng các loại, máy điều hòa (công suất <90.000 BTU), bài lá, vàng mã.
-
Dịch vụ: Kinh doanh vũ trường, Kinh doanh mát-xa (massage), ka-ra-ô-kê (karaoke), Kinh doanh ca-si-nô (casino); trò chơi điện tử có thưởng bao gồm trò chơi bằng máy giắc-pót (jackpot), máy slot và các loại máy tương tự, kinh doanh đặt cược, sân golf, kinh doanh xổ số…
Sản phẩm, hàng hóa thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin không được giảm thuế GTGT 2% bao gồm: thẻ thông minh, card âm thanh, máy vi tính, máy tính, máy bán hàng, ATM, máy quét, máy in có kết nối với máy xử lý dữ liệu tự động, màn hình, máy chiếu, ổ lưu trữ, máy quay truyền hình, camera truyền hình, điện thoại thông minh, máy tính bảng…
Cách tra cứu danh sách hàng hóa, dịch vụ không được giảm thuế GTGT
Để chi tiết hơn về các hạng mục hàng hóa, dịch vụ bạn đọc cần nghiên cứu kỹ hơn tại Phụ lục I, II, III của Nghị định 15. Danh mục dài và nhiều chắc chắn sẽ khiến kế toán gặp khó khăn khi tra cứu. Bạn có thể thực hiện theo các bước sau:
-
Liệt kê các sản phẩm mà doanh nghiệp đang kinh doanh.
-
Tra cứu các sản phẩm vừa lập tại quyết định số 43/2018/QĐ-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2018, ghi lại các mã sản phẩm tương ứng.
-
So sánh các mã sản phẩm vừa liệt kê với các mã hàng hóa, dịch vụ được quy định tại Phụ lục I, II, III Nghị định số 15/2022/NĐ-CP. Nếu các mã trùng nhau, doanh nghiệp không được giảm thuế GTGT và ngược lại.
Kế toán nắm hàng hóa, dịch vụ không được giảm thuế để hạch toán chính xác
Hướng dẫn lập hóa đơn GTGT khi giảm thuế từ 10% xuống còn 8%
Bên cạnh hiểu rõ các hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp mình có được giảm thuế GTGT hay không, kế toán cũng cần biết cách xuất hóa đơn giảm thuế GTGT theo nghị định 15 như sau:
-
Đối với cơ sở kinh doanh tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: dòng thuế suất thuế GTGT ghi “8%”tiền thuế GTGT; tổng số tiền người mua phải thanh toán.
Tách riêng các loại hóa đơn được giảm thuế và không được giảm thuế
-
Đối với Cơ sở kinh doanh (bao gồm cả hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) tính thuế GTGT theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu: Tại cột “Thành tiền”: ghi đầy đủ tiền hàng hóa, dịch vụ trước khi giảm; Tại dòng “Cộng tiền hàng hóa, dịch vụ” ghi theo số đã giảm 20% mức tỷ lệ % trên doanh thu. Đồng thời ghi chú: “đã giảm… (số tiền) tương ứng 20% mức tỷ lệ % để tính thuế GTGT theo Nghị quyết 43/2022/QH15”.
Hy vọng qua bài viết trên đây, bạn đã hiểu rõ hơn về các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ được giảm, không được giảm thuế xuất GTGT 2% theo Nghị quyết 43/2022/QH15. Các đơn vị cần tra cứu chính xác, xuất hóa đơn với thuế suất đúng quy định để được hưởng ưu đãi và tránh tình trạng phải lập hóa đơn thay thế, điều chỉnh nhiều lần, gây mất thời gian.